Hoài Thành Nam
1.          Mark was one of (A) the first people to insisting (B) me on (C) getting engaged (D). 2.          It is hoped (A) that the kidnappers will (B) not carry on (C) their threat to kill (D) the hostages. 3.          The minister promised (A) to give (B) a written answer of the (C) journalist’s detailed (D) question. 4.          A representative (A) is a person chosen (B) or appointed at (C) behalf of (D) another person or a group. 5.          The company must (A) be able to (B) compete wit...
Đọc tiếp

Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
20 tháng 4 2017 lúc 14:25

Đáp án C

Dịch: "Nếu chúng mày không trả tiền chuộc, ta sẽ giết con trai chúng mày." Những kẻ bắt cóc nói với chúng tôi.

= C. Những kẻ bắt cóc đe dọa sẽ giết chết đứa con trai của chúng tôi nếu chúng tôi từ chối trả tiền chuộc.

Các đáp án còn lại:

A. Những kẻ bắt cóc đã ra lệnh giết chết đứa con trai của chúng tôi nếu chúng tôi không trả tiền chuộc.

B. Những kẻ bắt cóc cam kết giết chết đứa con trai của chúng tôi nếu chúng tôi không trả tiền chuộc.

D. Những kẻ bắt cóc hứa sẽ giết chết đứa con trai của chúng tôi nếu chúng tôi không trả tiền chuộc.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
18 tháng 5 2018 lúc 2:48

Đáp án C.
(Ý trong bài: It is just human nature to rely on a first impression. ==> Nó chỉ là bản chất của con người dựa trên ấn tượng đầu tiên.)
Các đáp án khác có nghĩa là:
A. mọi người từ chối thay đổi
B. mọi người thích đánh lừa người khác
D. thật dễ để thay đổi họ

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
22 tháng 7 2018 lúc 13:50

Đáp án B

Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu

Giải thích:

inquire (v): thăm dò, dò hỏi               question (v): hỏi, thẩm vấn

speak (v): nói                                     demand (v): đòi, yêu cầu

Ở đây ta dùng dạng phân từ II: questioned – hình thức rút gọn mệnh đề quan hệ bị động – nghĩa là “được hỏi”

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
13 tháng 12 2017 lúc 12:13

Đáp án A

Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu

Giải thích:

worth (a): đáng giá                             owe: nợ, có được

due: thích hợp, thích đáng                 deserved: đáng, xứng đáng

Ta có cụm “worth something”: đáng giá, xứng đáng với cái gì

Dịch bài đọc:

Xăm là một nghệ thuật cổ xưa. Ở Hy Lạp cổ đại, những người có hình xăm được coi là thành viên của tầng lớp trên. Mặt khác, hình xăm bị cấm ở Châu Âu bởi các Kitô, người nghĩ rằng đó là một việc làm tội lỗi. Mãi cho đến cuối thế kỷ 18, khi thuyền trưởng Cook nhìn thấy người đảo Nam Hải trang trí cơ thể của họ bằng hình xăm, thái độ bắt đầu thay đổi. Những thủy thủ trở lại từ những hòn đảo này với hình ảnh của Chúa Kitô trên lưng của họ và từ đó về sau, hình xăm đã trở nên phổ biến. Cuộc điều tra của quân đội Pháp năm 1881 cho thấy trong 387 người được hỏi có 1.333 mẫu thiết kế.

Ngày nay, không phải ai cũng có thể chấp nhận hình xăm. Một số người nghĩ xăm một cái trên người là điều ngớ ngẩn vì những hình xăm ít nhiều là vĩnh viễn. Cũng có một số mối quan tâm về việc mắc một bệnh về máu từ kim tiêm không được tiệt trùng. Ngay cả đối với những người muốn có một hình xăm, quá trình xăm không phải không đau, nhưng kết quả cuối cùng, trong mắt họ, là đáng để chịu đau.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
27 tháng 4 2018 lúc 10:51

Đáp án C

Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu

Giải thích:

export (v): xuất khẩu                finish (v): kết thúc

ban (v): cấm                             blame (v): đổ lỗi

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
26 tháng 8 2019 lúc 15:19

Đáp án A

Kiến thức: Cụm, đọc hiểu

Giải thích:

To gain in something (v): lớn mạnh, giành được cái gì.

gain in popularity (v): giành được sự ưa chuộng

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
16 tháng 4 2019 lúc 17:25

Đáp án C

Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu

Giải thích:

trouble (n): điều phiền toái, rắc rối               danger (n): sự nguy hiểm

concern (n): sự lo lắng                       threat (n): sự đe doạ

Ta có cụm “concern about sth”: sự lo lắng, mối e ngại về vấn đề gì

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
15 tháng 1 2017 lúc 3:45

Đáp án D.
(Ý trong bài: Once those people form an idea of you, it is often difficult for them to get beyond it. ==>Một khi những người đó tạo ra một ý tưởng về bạn, thì thường khó có thể thay đổi nó.)
Các đáp khác có nghĩa là:
A. tự động thay đổi
B. không thể sửa đổi nó
C. dễ dàng sửa đổi nó

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
18 tháng 12 2019 lúc 18:13

Đáp án A. 
Ta có: to be wired: được kết nối 
(Ý trong bài: The human brain seems to be wired in such a way that we make very strong, lasting judgments about the people we meet within the first 30 seconds. ==> Bộ não con người dường như được kết nối theo cách mà chúng ta đưa ra những đánh giá rất mạnh mẽ, lâu dài về những người chúng ta gặp trong vòng 30 giây đầu tiên.)
Xét 4 đáp án ta có:
A. to be connected: được kết nối
B. to be electrified: được điện khí hóa
C. to be charged: được tính phí
D. to be installed: được lắp đặt
=> to be wired = to be designed

Bình luận (0)